Một số nét chính về Cty Gạch ngói Nhị Hiệp
Ngày 11/11/2005, Chủ tịch UBCKNN đã ký Quyết định số 38/QĐUB-GPNY cho phép CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp được phép niêm yết cổ phiếu tại TTGDCK Tp.HCM. Chúng tôi xin giới thiệu một số thông tin liên quan đến CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp để Quý độc giả theo dõi.
Giới thiệu chung
CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp (BRICO) tiền thân là Xí nghiệp sản xuất gạch ngói thuộc Công ty SX & XNK VLXD tỉnh Sông Bé nay là Công ty VL & XD Bình Dương (M&C). Năm 1978 xí nghiệp mang tên mới là Xí nghiệp gạch ngói Nhị Hiệp, trực thuộc M&C. Từ năm 1995-2000, Xí nghiệp đã được đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, trang bị máy móc hiện đại và cho ra đời các loại sản phẩm gạch ngói cao cấp.
Năm 2000, Xí nghiệp được chuyển thành CTCP gạch ngói Nhị Hiệp theo QĐ 171/2000/QĐ-UB ngày 29/11/2000 của UBND tỉnh Bình Dương với vốn điều lệ ban đầu 9,99 tỷ đồng, trong đó Nhà nước năm 30%. Đến năm 2005, vốn điều lệ công ty đã là 13.360.610.000 đồng sau 4 lần tăng từ nguồn thuế thu nhập được miễn giảm do CPH.
Hoạt động của công ty
- Cơ cấu tổ chức của công ty: gồm trụ sở chính, nhà máy gạch ngói, phân xưởng đá đặt tại Bình Dương và văn phòng đại diện tại TP. HCM.
- Ngành, nghề kinh doanh và các sản phẩm chính: Khai thác nguyên liệu phi quặng, sét, cao lanh. Sản xuất gạch ngói xây dựng chất lượng cao các loại. Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng khác. Sản phẩm chính của công ty bao gồm các loại gạch xây dựng, gạch trang trí, gạch lát nền, ngói lợp, đá xây dựng.
- Nguồn nguyên liệu chính: Nguyên liệu chính của công ty sử dụng là đất sét, samot, nhiên liệu, đá xây dựng. Các nguyên liệu được mua từ các nhà cung ứng trong nước tại địa phương trên cơ sở ký các hợp đồng dài hạn với các nha cung cấp, đặt hàng cho cả năm. Các loại nhiên liệu dầu, than rất sẵn có trên thị trường, chủ yếu lựa chọn trên cơ sở giá nhiên liệu. Riêng về đá, nguyên liệu để xay sát ra đá xây dựng được cung cấp bởi M&C với nguồn ổn định và giá cả hợp lý.
- Mục tiêu chiến lược phát triển của công ty: Tận dụng ưu thế về kinh nghiệm, công nghệ để tạo ra sản phẩm đạt chất lượng ngày càng cao.
- Triển vọng và vị thế trong ngành: Trên thực tế, Công ty hiện đang đứng thứ 3 về sản lượng sản xuất (30 triệu viên/ năm - sử dụng lò Tuynel) trong số 13 công ty sản xuất gạch ngói vùng Đông Nam Bộ.. Năng lực sản xuất của công ty tương đương với các doanh nghiệp khác có cùng công nghệ và cùng chia nhau chiếm lĩnh thị trường tại Bình Dương, TP. HCM, Đồng Nai, cụ thể gạch ngói lò Tuynel - 5%, đá xây dựng - 3% so thị phần trong vùng Đông Nam Bộ. Theo thực tế nhu cầu tiêu thụ nguyên vật liệu xây dưng cũng như quy hoạch tổng thể của Chính phủ tới 2010 thì nhu cầu về gạch xây dựng và đá là rất lớn nhằm đầu tư cho xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng dân cư, khu công nghiệp.
- Một số nhân tố rủi ro đối với công ty: Trên thực tế, rủi ro đáng kể nhất đối với công ty trong thời điểm hiện nay cũng như trong thời gian tới chủ yếu tập trung vào vấn đề nguyên, nhiên liệu. Sự bất ổn trong giá dầu luôn kéo theo sự bất ổn trong các chi phí nung trong sản xuất gach ngói. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã và đang chuyển sang sử dụng lò Tuynel dùng nhiên liệu than thay cho dầu, điều đó làm hạn chế khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường trước các doanh nghiệp khác. Song song với các rủi ro trên đây, rủi ro về mặt tài chính cũng không nhỏ do tính chất ngành hàng cùng với các chính sách tín dụng bán hàng với hầu hết các đại lý và khách hàng. Công ty hiện đang cấp tín dụng bán hàng cho các đối tác chủ yếu thông qua khảo sát mang tính chủ quan về năng lực tài chính, khả năng tiêu thụ, uy tín để định hạn mức.
Chỉ tiêu |
Năm 2003 |
Năm 2004 |
% tăng |
Tổng giá trị tài sản |
15.705.272 |
16.784.833 |
6,87% |
Doanh thu thuần |
26.277.554 |
28.300.774 |
7,70% |
LN từ hoạt động SXKD |
3.894.643 |
4.085.201 |
4,89% |
LN khác |
-37.773 |
415.361 |
1.199,63% |
LN trước thuế |
3.856.870 |
4.500.561 |
16,69% |
LN sau thuế |
3.374.761 |
3.914.517 |
15,99% |
Tỷ lệ LN trả cổ tức |
61,90% |
70,10% |
13,25% |
Tỷ lệ cổ tức |
18,76% |
20,58% |
9,70% |
Chỉ tiêu |
Năm 2005 |
Năm 2006 |
Năm 2007 | |||
Giá trị |
So 2004 |
Giá trị |
So 2005 |
Giá trị |
So 2006 | |
VCSH |
13.361 |
0,00% |
13.361 |
0,00% |
13.361 |
0,00% |
Doanh thu |
27.000 |
-4,60% |
28.300 |
4,80% |
29.700 |
4,90% |
LN trước thuế |
4.300 |
-4,50% |
4.500 |
4,70% |
4.700 |
4,40% |
LN sau thuế |
3.096 |
-20,90% |
3.240 |
4,70% |
3.384 |
4,40% |
LN sau thuế/ DT |
11,47% |
-17,10% |
11,45% |
-0,20% |
11,39% |
-0,50% |
ROE |
23,17% |
-20,90% |
24,25% |
4,70% |
25,33% |
4,40% |
Cổ tức |
16,00% |
-21,40% |
16,00% |
0,00% |
16,00% |
0,00% |
TTGDCK TPHCM