Nghị quyết ĐHCĐ thường niên năm 2003 của VTC phần 1
phần 1
Ngày 26/3/2004, Công ty cổ phần viễn thông VTC đã tổ chức Đại hội cổ đông thường niên và thông qua các vấn đề sau:
A. Thông qua Báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2003 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2004
I. Thông qua báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh và phương án phân phối lợi nhuận năm 2003, cụ thể:
1.1 Các chỉ tiêu cơ bản
Doanh thu: 59.976 triệu đồng
Lợi nhuận trước thuế: 11.230 triệu đồng
Lợi nhuận sau thuế: 10.161 triệu đồng
Cổ tức: 1.350 đồng/cổ phần
Nộp ngân sách nhà nước: 5.232 triệu đồng
Tổng quỹ lương: 10.612 triệu đồng trong đó công ty: 7.697,5 triệu đồng; thù lao cho Hội đồng quản trị và ban kiểm soát: 385 triệu đồng; Trung tâm thẻ: 2.529 triệu đồng.
2. Thông qua kế hoạch SXKD năm 2004
2.1 Các chỉ tiêu cơ bản
Doanh thu: 78.400 triệu đồng, bằng 130,7% so với năm 2003
Lợi nhuận trước thuế 13.049 triệu đồng, bằng 116,2% so với năm 2003
Lợi nhuận sau thuế 11.096 triệu đồng, bằng 109,7% so với năm 2003, trong đó lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông là 7.896 triệu đồng
Cổ tức 1.350 đồng/cổ phần, không đổi so với năm 2003
Tổng quỹ lương toàn công ty 13.436 triệu đồng, trong đó thù lao cho HĐQT và BKS là 5% tổng quỹ lương nhưng thù lao bình quân của mỗi thành viên không quá thu nhập bình quân của người lao động tại văn phòng công ty.
Trích lập các quỹ
Quỹ dự phòng tài chính 5% lợi nhuận sau thuế: 555 triệu đồng, trong đó tại công ty là 137 triệu đồng; Trung tâm thẻ 400 triệu đồng; chi nhánh Hà Nội 18 triệu đồng.
Trả cổ tức và phân phối lợi nhuận theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh: 4.712 triệu đồng, trong đó cổ tức là 2.412 triệu đồng; chia lãi cho Công ty TNHH Thiên Việt 2.300 triệu đồng.
Quỹ khen thưởng phúc lợi 10% lợi nhuận sau thuế: 1.110 triệu đồng, trong đó tại công ty 274 triệu đồng; Trung tâm thẻ 800 triệu đồng; chi nhánh Hà Nội 36 triệu đồng.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: 210 triệu đồng.
Quỹ khuyến mãi khách hàng: 510 triệu đồng
Quỹ đầu tư phát triển: 3.999 triệu đồng, trong đó tại công ty là 3.163 triệu đồng; Trung tâm thẻ 800 triệu đồng; chi nhánh Hà Nội 36 triệu đồng.
1.1 Kế hoạch đầu tư phát triển
Tiếp tục đầu tư 455 nghìn USD và 400 triệu đồng giai đoạn 3 cho Trung tâm sản xuất thẻ thông minh để mở rộng thị phần cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Đặcbiệt là lần đầu cho ra đời sản phẩm thẻ SIM card dùng cho điện thoại di động GSM, doanh thu thẻ SIM dự kiến khoảng 5,7 tỷ đồng.
Phương án phân phối lợi nhuận năm 2003 VNĐ
Lợi nhuận trước thuế |
|
11.229.602.066 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính |
|
1.067.632.673 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
10.161.969.393 |
Cổ tức năm 2003 * |
|
2.411.694.000 |
Trích lập các quỹ |
|
5.036.090.204 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
3.224.343.708 |
Văn phòng công ty |
2.458.000.000 |
|
Trung tâm thẻ Hợp đồng hợp tác kinh doanh |
766.343.708 |
|
Quỹ dự phòng tài chính 5% LN sau thuế |
|
409.205.768 |
Văn phòng công ty |
136.646.910 |
|
Trung tâm thẻ |
272.558.858 |
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc |
|
150.000.000 |
Quỹ khuyến mãi khách hàng |
|
200.000.000 |
Quỹ khen thưởng phúc lợi |
|
1.052.540.728 |
Văn phòng công ty |
409.940.728 |
|
Trung tâm thẻ |
642.600.000 |
|
Các khoản nộp phạt vi phạm hành chính |
|
1.736.938 |
Chia cho đối tác công ty TNHH Thiên Việt |
|
2.392.768.064 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
|
319.680.187 |
Ghi chú: * = 1350 đồng/cp * 1.786.440 cổ phiếu lưu hành còn tiếp
TTGDCK