Rights là đặc quyền mua
Tại các thị trường chứng khoán Anh Mỹ, khi ký hiệu "rt" đứng liền sau tên cổ phiếu có nghĩa là cổ phiếu, đó đang giao dịch kèm theo right. Vậy right được hiểu thế nào?Đó là: A certificate that permits the owner to purchase a certain number of shares, or, frequently, a fractional share of new stock from the issuer at a specific price. Chẳng hạn, một công ty có tổng số cổ phiếu đang lưu hành là 1 triệu nay muốn phát hành thêm 500.000 cổ phần để huy động vốn bổ sung. Một cổ đông đang sở hữu 1.000 cổ phần sẽ có 1.000 right, và 2 right đó được mua 1 cổ phần giá hạ.
Điểm căn bản để phân biệt giữa right với warrant là right được phát hành cho các cổ đông hiện hữu, tương ứng với số cổ phần mà họ đang sở hữu tại thời điểm, trong khi warrant được xem là dành cho ai muốn sẽ là cổ đông.
Nền tảng thuyết phục của right là để duy trì quyền lợi cho các cổ đông hiện hữu. Các cổ đông được bảo đảm quyền làm chủ ownership của họ không bị loáng đi diluted khi công ty huy động thêm vốn bằng cách tăng cổ phần. Công ty dành cho họ quyền mua trước preemptive right, theo đó, preemptive right refers to the right of an existing stock holder to purchase shares of a new issue of stock in proportion to the number of shares he already owns.
Gọi là "có quyền được mua trước cổ phần trong một đợt phát hành mới", nhưng sau khi nhận right, các cổ đông có thể hành động theo một trong ba cách: 1 Exercise the right to buy stock - thực hiện quyền mua cổ phiếu mới; 2 Sell the right – bán right đó đi; 3 Let the right expire bỏ qua, không quan tâm. Sở dĩ vậy là vì right hiện diện như một sản phẩm phát sinh dịch vụ, kiểu "bán phiếu" mua hàng theo tiêu chuẩn, của thị trường chứng khoán. Các right thường chỉ tồn tại trong vài tuần hay nhiều lắm là vài tháng, tuỳ thuộc vào việc thu xếp phát hành của công ty huy động vốn.
Vì thuật ngữ right được hình thành từ quyền lợi của cổ đông hiện hữu được gọi theo góc độ quyền lợi của cổ đông, do đó tiếng Việt tương đương nên gọi là đặc quyền mua. Gọi right là "đặc quyền mua" cũng là để phân biệt với thuật ngữ "cam kết bán" được phân tích trong phần "warrant".
SGT