Quy định cấp mã chứng khoán
A. QUY ĐỊNH CHUNG
TTGDCK TP.HCM thực hiện việc cấp và quản lý mã chứng khoán đối với các chứng khoán niêm yết tại TTGDCK TP.HCM.
Trường hợp tổ chức niêm yết bị hủy niêm yết và xin niêm yết trở lại, tổ chức niêm yết phải làm thủ tục đăng ký cấp mã chứng khoán mới.
Trường hợp hai tổ chức niêm yết tại TTGDCK sát nhập với nhau, tổ chức niêm yết sau khi sát nhập phải làm thủ tục đăng ký cấp lại mã chứng khoán.
TTGDCK TP.HCM thực hiện việc cấp mã chứng khoán trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cấp mã chứng khoán của tổ chức niêm yết.
B. NGUYÊN TẮC CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Mã chứng khoán niêm yết tại TTGDCK TP.HCM được cấp theo nguyên tắc sau:
Có độ dài tối thiểu là 3 ký tự và tối đa là 8 ký tự.
Bắt đầu bằng một ký tự là chữ cái in hoa trong bảng chữ cái Latinh và phù hợp với bảng phân bổ ký tự đầu tiên của mã chứng khoán trên hệ thống giao dịch.
Mã chứng khoán không được trùng với mã chứng khoán của tổ chức phát hành khác đang niêm yết hoặc đã từng niêm yết tại TTGDCK TP.HCM, TTGDCK Hà Nội.
1. Cổ phiếu phổ thông: gồm 3 ký tự
Mã chứng khoán đối với cổ phiếu phổ thông gồm 3 ký tự ký hiệu của tổ chức phát hành.
2. Chứng chỉ quỹ đầu tư: gồm 6 ký tự
3 ký tự đầu: ký hiệu của Công ty Quản lý quỹ
3 ký tự tiếp theo: ký hiệu của Quỹ đầu tư mà Công ty Quản lý quỹ quản lý.
3. Trái phiếu chính phủ: gồm 8 ký tự
A |
B |
C |
D |
Ký hiệu tổ chức phát hành |
Đăc tính chứng khoán |
Đợt phát hành trong năm |
Năm phát hành |
2 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
(A). Ký hiệu tổ chức phát hành: gồm 2 ký tự ký hiệu cho trái phiếu chính phủ do TTGDCK TP.HCM cấp.
(B). Đặc tính chứng khoán: gồm 2 ký tự
- Ký tự đầu: là 1 trong những chữ số sau đây biểu thị cho đặc tính của loại trái phiếu chính phủ
Số “1”: Trái phiếu kho bạc
Số “2”: Trái phiếu Đầu tư huy động vốn cho công trình đầu tư do Trung Ương phát hành
Số “3”: Trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình đầu tư do Chính quyền địa phương phát hành
Số “4”: Trái phiếu đầu tư huy động vốn cho Quỹ hỗ trợ và phát triển
Số “5”: Tín phiếu kho bạc.
- Ký tự thứ 2: là một trong những ký tự sau đây biểu thị cho phương thức của đợt phát hành
Dấu “_”: Đấu thầu qua thị trường chứng khoán
Chữ “A”: Bảo lãnh phát hành
Chữ “B”: Đại lý phát hành
Chữ “C”: Bán lẻ qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
Chữ “E”: Đấu thầu qua Ngân hàng Nhà nước
Chữ “F”: Đấu thầu qua Ngân hàng Thương mại Nhà nước.
(C). Đợt phát hành trong năm: gồm 2 ký tự là chữ số biểu thị cho thứ tự đợt phát hành trong năm.
(D). Năm phát hành: gồm 2 ký tự là chữ số biểu thị cho 2 số cuối của năm phát hành.
4. Trái phiếu đô thị: gồm 8 ký tự
A |
B |
C |
D |
Ký hiệu tổ chức phát hành |
Đăc tính chứng khoán |
Đợt phát hành trong năm |
Năm phát hành |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
(A). Ký hiệu của tổ chức phát hành: gồm 3 ký tự ký hiệu của chính quyền địa phương phát hành.
(B). Đặc tính chứng khoán: là một trong những ký tự là biểu thị cho phương thức của đợt phát hành
Dấu “_”: Đấu thầu qua thị trường chứng khoán
Chữ “A”: Bảo lãnh phát hành
Chữ “B”: Đại lý phát hành
Chữ “C”: Bán lẻ qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.
(C). Đợt phát hành trong năm: gồm 2 ký tự là chữ số biểu thị cho thứ tự đợt phát hành trong năm.
(D). Năm phát hành: gồm 2 ký tự là chữ số biểu thị cho 2 số cuối của năm phát hành.
5. Trái phiếu công ty: gồm 8 ký tự
A |
B |
C |
D |
Ký hiệu tổ chức phát hành |
Đăc tính chứng khoán |
Đợt phát hành trong năm |
Năm phát hành |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
(A). Ký hiệu tổ chức phát hành: gồm 3 ký tự ký hiệu cho công ty phát hành
(B). Đặc tính chứng khoán: là một trong những chữ số sau đây biểu thị cho đặc tính của loại trái phiếu công ty.
Số “1”: Trái phiếu trả lãi định kỳ
Số “2”: Trái phiếu chiết khấu
Số “3”: Trái phiếu trả lãi sau
Số “4”: Trái phiếu chuyển đổi
Số “5”: Trái phiếu kèm trái quyền.
(C). Đợt phát hành trong năm: gồm 2 ký tự là chữ số biểu thị cho thứ tự đợt phát hành trong năm.
(D). Năm phát hành: gồm 2 ký tự là chữ số biểu thị cho 2 số cuối của năm phát hành.
TTGDCK TPHCM