1. Hợp đồng tương lai chỉ số

  • HĐTL chỉ số VN30/VN100 là loại HĐTL có tài sản cơ sở là chỉ số VN30/VN100, mô phỏng kì vọng giá của chỉ số VN30/VN100
  • Hiện tại cùng một lúc sẽ có 4 "tháng” hợp đồng (contract months) được giao dịch với chỉ số VN30/VN100-Index: hợp đồng tương lai cho tháng hiện tại; hợp đồng tương lai cho tháng kế tiếp; hợp đồng tương lai cuối quý gần nhất; hợp đồng tương lai cuối quý tiếp theo.
  • Cách đọc mã HĐTL: có 9 ký tự theo quy tắc ISIN code, trong đó:
Loại Chứng khoán Nhóm Chứng khoán Mã Tài sản cơ sở Năm đáo hạn Tháng đáo hạn 3 ký tự định danh
Phái sinh = 4 Futures = 1 I1 = Vn30
B5 = GB05
30 ký tự từ 0 -> W (bỏ 3 ký tự I, O, U)
VD 2019 = 0, 2020 = A
12 ký tự từ 1 -> C Mã thường: 000

Ví dụ: 41I1F4000 - HĐ tương lai chỉ số VN30 tháng 04/2025

2. Mẫu HĐTL chỉ số VN30/VN100

STT Điều khoản Mô Tả
1 Tên hợp đồng HĐTL chỉ số VN30/VN100
2 Mã hợp đồng Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện cấp mã giao dịch hợp đồng tương lai đảm bảo cấu trúc mã giao dịch theo quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
3 Tài sản cơ sở Chỉ số VN30/VN100
4 Quy mô hợp đồng 100.000 đồng × điểm chỉ số VN30/VN100
5 Hệ số nhân hợp đồng 100.000 đồng
6 Tháng đáo hạn Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo.Ví dụ: tháng hiện tại là tháng 4. Các tháng đáo hạn là tháng 4, tháng 5, tháng 6 và tháng 9
7 Thời gian giao dịch Mở cửa trước thị trường cơ sở 15 phútĐóng cửa: cùng thị trường cơ sở
8 Phương thức giao dịch Phương thức khớp lệnh và Phương thức thỏa thuận
9  Đơn vị giao dịch 01 hợp đồng
10 Giá tham chiếu Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết
11 Biên độ dao động giá +/- 7% so với giá tham chiếu
12 Bước giá /Đơn vị yết giá 0,1 điểm chỉ số
13 Giới hạn lệnh 500 hợp đồng/lệnh
14 Ngày giao dịch cuối cùng Ngày Thứ Năm tuần thứ ba trong tháng đáo hạn, trường hợp trùng ngày nghỉ sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước đó
15  Ngày thanh toán cuối cùng Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng
16 Phương thức thanh toán Thanh toán bằng tiền
17 Phương pháp xác định giá thanh toán hằng ngày Theo quy định của VSDC
18 Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng Là giá trị trung bình số học giản đơn của chỉ số trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3 giá trị chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục.

3. Thời gian giao dịch

Thời gian Phiên giao dịch Loại lệnh
8h45 – 9h00 Khớp lệnh định kỳ mở cửa ATO, LO Không được hủy lệnh
9h00 – 11h30 Khớp lệnh liên tục phiên sáng LO, MOK, MAK, MTL Được hủy lệnh
11h30 - 13h00 Nghỉ giữa phiên  
13h00 - 14h30 Khớp lệnh liên tục phiên chiều LO, MTL, MOK, MAK Được hủy lệnh
14h30 - 14h45 Khớp lệnh định kỳ đóng cửa ATC, LO Không được hủy lệnh
8h45 - 11h30 & 13h00 - 14h45 Giao dịch thỏa thuận Lệnh thỏa thuận

4. Các loại lệnh

  • Lệnh ATO (ATC): là lệnh đặt mua/bán chứng khoán phái sinh tại mức giá mở cửa (đóng cửa). Lệnh ATO/ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi phân bổ lệnh khớp ngoại trừ trường hợp lệnh đặt bán LO giá sàn hoặc lệnh đặt mua LO giá trần được đặt trước lệnh ATO/ATC về thời gian.
  • Lệnh LO (lệnh giới hạn): lệnh mua/bán chứng khoán phái sinh tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có ghi giá cụ thể và có hiệu lực đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ.
  • Lệnh thị trường: lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh sử dụng trong các đợt giao dịch khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng.
  • Lệnh thị trường – Giới hạn (MTL): Lệnh được nhập vào nếu không khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành lệnh giới hạn.
  • Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK): lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập.
  • Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK): lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần. Phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh

5. Phương thức giao dịch

  • Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán tại thời điểm xác định.
  • Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
  • Khớp lệnh thỏa thuận: Là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch. Sau đó, giao dịch sẽ được nhập vào hệ thống giao dịch của công ty chứng khoán bên bán và công ty chứng khoán bên mua để ghi nhận kết quả.

6. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch

  • Ưu tiên về giá:
    • Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
    • Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
  • Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước

7. Hủy/sửa lệnh giao dịch

  • Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
  • Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
    • Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.
    • Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.
  • Không được phép sửa, hủy lệnh trong toàn bộ phiên khớp lệnh định kỳ.

8. Sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận

  • Giao dịch thoả thuận đã được xác lập trên hệ thống giao dịch (có sự tham gia xác nhận của hai bên giao dịch) không được phép sửa hoặc hủy bỏ.
  • Trong thời gian giao dịch, trường hợp thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh nhập sai lệnh giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh được phép sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận khi lệnh chưa được bên đối tác xác nhận.

9. Giới hạn vị thế

Giới hạn vị thế được đặt ra nhằm ngăn ngừa việc một cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ số lượng hợp đồng quá lớn, nhằm đảm bảo duy trì tính ổn định và công bằng của thị trường, đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư khi tham gia thị trường

STT Loại hình Nhà đầu tư Số lượng HĐTL tối đa nắm giữ trên 1 tài khoản
1 Cá nhân Dưới 5.000 Hợp đồng
2 Tổ chức Dưới 10.000 Hợp đồng
3 NĐT CK chuyên nghiệp Dưới 20.000 Hợp đồng

10. Các ngưỡng cảnh báo vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ theo VSD

STT Nội dung thông số Thông số quy định
1 Ngưỡng cảnh báo 1 (An toàn) 80%
2 Ngưỡng cảnh báo 2 (Bổ sung) 90%
3 Ngưỡng cảnh báo 3 (Xử lý) 100%

11. Chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng HĐTL trên thị trường CKPS

Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng từng lần * 0,1%, trong đó:

Giá chuyển nhượng từng lần = (Giá thanh toán HĐTL * Hệ số nhân HĐ * SL hợp đồng * tỷ lệ KQ ban đầu) /2

Ví dụ:

HĐTL chỉ số cổ phiếu 41I1FA000 được xây dựng có hệ số nhân là 100.000 đồng.

Tỷ lệ ký quỹ ban đầu của HĐTL này do VSD công bố là 13%.

  • Lúc 9 giờ ngày 25/07/2025, nhà đầu tư A khớp lệnh mua 10 HĐTL 41I1FA000 với giá là 918 điểm chỉ số. Nhà đầu tư cá nhân A phải nộp số thuế TNCN trong giao dịch mua là: 1.918*100.000*10*13%/2*0,1% = 124.670 VND.
  • Lúc 10 giờ ngày 25/07/2025, nhà đầu tư A khớp lệnh bán 10 HĐTL 41I1FA000, giá khớp lệnh của HĐTL nói trên lúc này giảm xuống còn 916 điểm. Nhà đầu tư cá nhân A phải nộp thuế TNCN trong giao dịch bán này là: 1.916*100.000*10*13%/2*0,1% = 124.540 VND.