120 kiến nghị phát triển TTCK Việt Nam
ADB đã đề xuất 120 kiến nghị cụ thể phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam.Các biện pháp tăng cung chứng khoán niêm yết
1 Áp dụng các biện pháp khuyến khích các công ty mới niêm yết trên thị trường.
2 Thắt chặt mối quan hệ giữa cổ phần hóa và niêm yết
3 Áp dụng các biện pháp đối xử ưu đãi trong vay vốn ngân hàng đối với công ty niêm yết.
4 Khai trương Trung tâm Giao dịch Hà Nội làm thị trường cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
5 Cho phép các công ty liên doanh trở thành công ty cổ phần.
6 Xem xét chấp nhận việc niêm yết bắt buộc.
7 Khuyến khích các công ty niêm yết tiến hành chào bán quyền mua cổ phiếu dài hạn.
8 Xây dựng cơ chế đăng ký trước.
9 Ða dạng hóa chứng khoán giao dịch trên thị trường
chứng khoán.
10 Thực hiện phân phối cổ phiếu của các doanh nghiệp cổ phần hóa thông qua sử dụng các phương tiện của Trung tâm giao
dịch Chứng khoán.
Các biện pháp khai thác cầu chứng khoán
11 Thành lập các công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán.
12 Thành lập một công ty tài chính chứng khoán.
13 Phát triển các kế hoạch bán cổ phiếu cho
doanh nghiệp.
14 Xây dựng chương trình tiết kiệm chứng khoán.
15 Khuyến khích các nhà đầu tư tổ chức tham gia tích cực hơn vào thị trường chứng khoán.
16 Cấp phép cho các công ty tư vấn đầu tư.
17 Thành lập quĩ bình ổn thị trường cổ phiếu.
18 Xây dựng các kế hoạch cổ phiếu nhân dân.
Các biện pháp tăng cường khuôn khổ pháp lý
19 Thông qua Luật Chứng khoán.
20 Mở rộng phạm vi chứng khoán.
21 Tách biệt hoạt động chào bán ra công chúng với hoạt động niêm yết.
22 Xác định cơ chế báo cáo công ty.
23 Cho phép giao dịch trên thị trường OTC đối với các
chứng khoán phát hành qua chào bán.
24 Nới lỏng các yêu cầu đối với các thành viên thị trường
là các công ty chứng khoán.
25 Nới lỏng các quy định trong ngành chứng khoán.
26 Khuyến khích sự tham gia của bên nước ngoài đầu tư
vào các công ty chứng khoán.
27 Thắt chặt các quy định về giao dịch không công bằng.
28 Xác định rõ hơn các quy định về quản lý và tư vấn đầu tư.
29 Tăng cường công tác quản trị công ty.
Biện pháp tăng cường kết cấu thị trường
30 Tăng thời gian giao dịch.
31 Khai trương sàn giao dịch mới.
32 Khuyến khích phổ biến thông tin thị trường.
33 Chấp thuận giao dịch qua Internet.
34 Xây dựng cơ chế giao dịch khối lượng lớn có hiệu quả hơn.
35 Chấp nhận lệnh thị trường.
36 Mở rộng biên độ giá.
37 Cho phép giao dịch đối với tài khoản mua bảo chứng.
38 Cho phép hoạt động bán khống và vay chứng khoán.
Biện pháp xây dựng hệ thống thanh toán bù trừ
39 Xây dựng một cơ quan độc lập cho hoạt động thanh toán bù trừ.
40 Tiến hành các biện pháp chống rủi ro thanh toán.
41 Củng cố hệ thống lưu ký tập trung.
42 Nâng cao vai trò của Trung tâm đăng ký chứng khoán.
43 Khuyến khích chứng khoán phi vật chất.
44 Bảo vệ quyền biểu quyết của người hưởng lợi.
45 Thiết lập hệ thống mã ISIN.
46 Nới lỏng hạn chế đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài.
47 Chấp nhận hình thức chứng chỉ chứng khoán thống nhất.
48 Cho phép niêm yết danh nghĩa trên cơ sở hạn chế nhất định.
Các biện pháp phát triển thị trường trái phiếu
49 Thành lập cơ quan đánh giá mức tín nhiệm.
50 Áp dụng tiêu chuẩn bắt buộc về mức tín nhiệm.
51 Xây dựng một cơ chế đăng ký đối với các đợt phát hành trái phiếu công ty.
52 Thực hiện chế độ công bố thông tin đầy đủ đối với các
đợt phát hành trái phiếu công ty.
53 Thông qua một văn bản pháp luật về chứng khoán hóa
nhằm xây dựng được một khuôn khổ cho các chứng
khoán được bảo đảm bằng tài sản.
54 Áp dụng cơ chế xác định theo giá thị trường với tất cả các tổ chức tài chính.
55 Thực hiện một chương trình tăng cường phát hành trái phiếu chính phủ.
56 Áp dụng hệ thống nhà giao dịch chính.
57 Thiết lập hệ thống thị trường Repo-thỏa thuận mua lại.
58 Cho phép vay và cho vay trái phiếu.
59 Thành lập thị trường tương lai và quyền chọn đối với trái phiếu chính phủ.
60 Cho phép bán khống trái phiếu.
61 Thiết lập hệ thống giao dịch giữa các nhà môi giới.
62 Tiến hành một chương trình tăng cường số lượng các thành viên thị trường trái phiếu.
63 Ðưa trái phiếu công ty vào giao dịch trên thị trường OTC.
64. Áp dụng hệ thống thanh tóan khi giao hàng.
65. Cho phép thành lập các quĩ chứng khoán.
Các biện pháp củng cố ngành chứng khoán
66 Khuyến khích các công ty chứng khoán tiến hành cải tổ.
67 Mở rộng phạm vi kinh doanh của các công ty chứng khoán.
68 Tăng cường năng lực tài chính của các công ty chứng khoán.
69 Củng cố nguyên tắc bảo mật của các công ty chứng khoán.
70 Nới lỏng các quy định về hạn chế mở chi nhánh của các công ty chứng khoán.
71 Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao dịch qua mạng.
72 Phát triển hệ thống kết nối tập trung cho các công ty chứng khoán.
73 Tăng cường hơn nữa việc áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế cho các công ty chứng khoán.
74 Thông qua luật điều chinh các công ty tài chính cổ phần.
75 Tự do hoá ngành chứng khoán đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Các biện pháp đảm bảo các nguyên tắc quản lý cơ bản
76 Tách trung tâm giao dịch chứng khoán ra khỏi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
77 Xây dựng các hiệp hội ngành dưới hình thức các tổ chức tự quản.
78 Thực hiện các nỗ lực nhằm tạo lập một cơ chế cấp phép đơn giản và hệ thống quy định pháp luật điều chỉnh lĩnh vực chứng khoán và giao dịch tương lai.
79 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đưa ra một chương trình tổng hợp thực thi một hệ thống quy định dựa trên diễn biến thị trường.
80 Áp dụng các biện pháp nhằm tăng cường tính minh bạch, độ tin cậy và tính độc lập trong hoạt động quản lý.
81 Áp dụng các biện pháp tăng cường hiệu quả của hoạt động cưỡng chế thực thi.
82 Xây dựng một cơ chế thích hợp cho quản lý rủi ro hệ thống.
83 Thực hiện quản lý bình đẳng đối với mọi thành viên của thị trường vốn thông qua các quy định về chức năng.
Các biện pháp tăng cường năng lực
84 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phát triền Trung tâm đào tạo và nghiên cứu nghiệp vụ chứng khoán thành một trung tâm đào tạo nghiên cứu chủ yếu của thị trường vốn.
85. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kiểm tra cấp phép, đào tạo và giáo dục.
86. Tăng cường kiểm tra cấp phép đối với các chuyên gia tác nghiệp trên thị trường.
87 Củng cố kỹ năng của các cơ quan quản lý bao gồm các cơ quan quản lý chủ chốt và các tổ chức tự quản.
88 Tăng cường hoạt động giáo dục và bảo vệ người đầu tư thông qua các chương trình tuyên truyền phổ biến kiến thức.
89 Thành lập hiệp hội các công ty niêm yết Việt Nam.
90 Khuyến khích văn hóa không ngừng củng cố kỹ năng và nghiên cứu thông qua các chương trình đạo tạo chuyên môn liên tục.
91 Tăng cường đào tạo kỹ năng cho thị trường vốn thông qua việc phối hợp với các trường đại học trong việc xây dựng các chương trình giảng dạy.
Các biện pháp phát triển tổ chức thị trường
92 Khai trương Trung tâm giao dịch Hà Nội cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
93 Tách hai trung tâm giao dịch ra hoạt động độc lập.
94 Phát triển hai trung tâm giao dịch thành sở giao dịch chứng khoán.
95 Xây dựng một sàn giao dịch thông thường kết nối giữa hai trung tâm giao dịch.
96 Thiết lập một sở giao dịch chứng khoán Việt Nam duy nhất trên cơ sở củng cố các trung tâm giao dịch.
97 Đa dạng hóa cơ cấu sở hữu sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thành một tổ chức lợi nhuận được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
98 Càn có một hệ thống sở giao dịch duy nhất điều chỉnh các thị trưởng công cụ tài chính và công cụ phái sinh.
99 Thiết lập một tổ chức thanh toán bù trừ duy nhất.
100 Thiết lập một tổ chức lưu ký chứng khoán tập trung.
101 Thành lập Trung tâm công nghệ thông tin chứng khoán Việt Nam.
102 Phí dịch vụ được đánh thuế ở một mức độ thích hợp.
103 Tạo lập khả năng độc lập về tài chính của Ủy ban Chứng khoán.
104 Thành lập Ban Phát triển thị trường vốn nhằm tăng cường phối hợp về chính sách giữa các bộ, ngành.
Các biện pháp tăng cường hoạt động quản lý đầu tư
105 Cấp phép cho các công ty quản lý quỹ đau tư và cho phép thành lập quỹ đầu tư chứng khoán.
106 Cho phép các quỹ đầu tư tư nhân đầu tư đến 100% tài sản của quỹ vào các công ty không niêm yết.
107 Cho phép thành lập các quỹ thị trường tiền tệ dưới hình thức quỹ đầu tư chứng khoán được quản lý bởi các công ty quản lý quỹ.
108 Cho phép thành lập các chương trình đầu tư tập thể dưới hình thức công ty.
109 Công nhận vai trò của các đại lý phân phối.
110 Xây dựng một khuôn khổ pháp lý cho việc cấp phép và quản lý các hình thức quĩ đầu tư tập thể dưới dạng một văn bản hay nghị đinh.
112 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công nhận tính tự quản trong hoạt động đầu tư nhằm bổ sung vào khuôn khổ quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
113 Rà soát các biện pháp ưu đãi, bao gồm ưu đãi thuế nhằm khuyến khích đầu tư vào các quỹ đầu tư tập thể.
114 Tăng cường củng cố cơ sở hạ tầng bao gồm tổ chức định giá quỹ, tổ chức định giá trái phiếu độc lập, cơ quan đánh giá mức độ tín nhiệm.
115 Nỗ lực củng cố nhận thức của người đầu tư về hoạt động đầu tư vào quỹ.
116 Cho phép thành lập các quỹ tín thác vốn đầu tư mạo hiểm có thể đầu tư đến 100% tài sản vào các công ty không niêm yết, đồng thời cấp phép cho các công ty quản lý quỹ tín thác vốn rủi ro.
117 Cho phép sự tham gia tích cực hơn của bên nước ngoài vào lĩnh vực quản lý rủi ro.
118 Đẩy mạnh đầu tư lẫn nhau giữa các doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước và khu vực tư nhân, nhằm tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân trong việc sử dụng các quỹ của nhà nước dành cho vốn ban đầu.
119 Tăng cường sự tham gia của các nhà đầu tư có tổ chức trong nước vào các quỹ đầu tư mạo hiểm.
120 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phối hợp với các cơ quan quản lý thuế, các thành viên tham gia vào lĩnh vực này và cơ quan điều phối Trung ương ngành chứng khoán tiến hành ra soát khuôn khổ quy định về thuế đối với lĩnh vực quỹ đầu tư mạo hiểm.
ĐTCK