Chuyện lên xuống của đồng yen
Cuối tuần trước, chuyện Mỹ và Nhật can thiệp để chặn đứng sự xuống giá của đồng yen thu hút sự chú ý của nhiều nước khác. "Most hoped fresh yen strength would help give Japan better footing to pull Asia out of its economic mess". Cái hay của câu nhận định này là sự kết hợp đầy hình ảnh ba từ footing, pull và mess. Footing hay foothold là chỗ tựa chân, một vị trí vững vàng. Dùng kèm với từ pull out of, người đọc dễ hình dung vai trò của đồng yen trong chuyện ổn định tình hình kinh tế châu Á.Từ foot còn được dùng trong thành ngữ best foot forward. Cái này không liên quan đến World Cup mà hàm ý tạo ấn tượng tốt như câu "Put your best foot forward during an interview". Ngược lại có thành ngữ feet of clay là điểm yếu. Bạn thử đoán thêm một thành ngữ của từ feet : "Politicians provide easy targets for grammatical nitpickers because they have to think on their feet". nitpicker là kẻ soi mói. Khi Nhật tỏ vẻ chậm chạp trong việc nâng giá đồng yen, Malaysia cáo buộc Nhật "foot-dragging" và đòi hỏi nước này phải có "speedy action", "firm commitment".
Nhân nói từ foot, các bạn có biết chứng bệnh lở mồm, long móng của trâu bò gọi là foot-and-mouth disease chứ không dùng từ hoof. Và một người buột miệng nói điều gì thất thố gọi là foot-in-mouth statement. Vì nghĩa từ foot liên quan đến một nền tảng vững vàng như trên nên một footless dream of glory là kiểu đội Hàn Quốc mơ tưởng chuyện vô địch World Cup kỳ này.
Sau khi đồng yen lên giá, Trung Quốc khẳng định chuyện phá giá đồng nhân dân tệ là không cần thiết. Lên giá có từ appreciate, xuống giá - depreciate và phá giá - devaluate devalue. Còn tiền tệ của Trung Quốc, chính thức có từ renminbi nhân dân tệ nhưng khi tính theo đơn vị, thường thấy dùng từ yuan nguyên.
Miêu tả sự phục hồi của đồng yen sau khi Mỹ và Nhật bán ra tổng cộng khoảng 6 tỉ USD để mua đồng yen, người ta dùng những cụm tưâ như pick up the exchange rate of the Japanese yen is picking up, rebound the yen rebounded yesterday after strong intervention, rally the yen rallied to about 136 to the dollar from about 142.
Trước đó, cựu Thủ tướng Singapore, Lý Quang Diệu, người mà chức vụ chính thức hiện nay chỉ là Bộ trưởng cao cấp Senior Minister cho rằng, "the Japanese yen is undervalued and the U.S. dollar overvalued".
Ngoài chuyện đồng yen, châu Á tuần trước còn chịu cảnh giá dầu thô xuống mức thấp nhất trong vòng 10 năm qua. Diễn tả ý này, chỉ cần dùng cụm từ 10-year low Crude prices in Asia fell to a new 10-year low. Các bạn chú ý cách nói gọn crude oil thành crude ; friendly match thành friendly. Ở đây có một nghịch lý, khi gặp khó khăn, người ta càng gắng sản xuất nhiều dầu và giá vì thế càng hạ. Hiện tươång này được diễn đạt : "... growing market scepticism that oil producers would cut enough oil to bolster prices".
Khi giá còn 12,35 USD/thùng, người ta nói, "It surpassed the previous low of US$12.50, which was tested but not broken in New Yorks open-cry trading on Friday". Ý câu này là giá như thế còn thấp hơn giá chào ở thị trường New York hôm thứ sáu, xuống đến mức 12,50 USD/thùng nhưng lúc ấy không ai cho giá thấp hơn. Open-cry là một hình thức mua bán đòi hỏi người mua người bán phải thét lớn giá chào và giá mua.
Và, ít ai ngờ, một trong những nạn nhân gián tiếp của khủng hoảng kinh tế châu Á chính là những nhà tạo mốt Italia. Với tít "Crisis hits Italian fashion industry below the belt," người viết dùng hình ảnh below the belt để chỉ cú này khá bất ngờ vì thành ngữ này xuất phát từ môn quyền Anh, đánh dưới thắt lưng là phạm luật, là chơi không đẹp. Từ belt cũng rất thích hợp ở đây vì thời buổi khó khăn đòi hỏi phải thắt lưng, buộc bụng, gọi là belt-tightening. "They were urged to tighten their belts to weather the economic turmoil". Còn câu "With a few Scotches under his belt, hes everyones friend" lại có nghĩa nốc vài cốc rượu vào thì anh ta thấy ai cũng là bạn cả. Cuối cùng, bạn có biết cái túi buộc trước bụng mà du khách nước ngoài hay xài là gì không. Chúng được gọi là belt bag hay fanny pack.
TBKTSG