joint-stock company hay corporation?
Trong một bài viết cộng tác cho mục Tiếng Anh qua thời sự kinh doanh, anh Huy Nam, chuyên viên nghiên cứu chứng khoán và thị trường chứng khoán, cho rằng thói quen hiện nay thường dịch công ty cổ phần thành joint-stock company là không chính xác. “Các công ty cổ phần, cả mới thành lập lẫn được cổ phần hóa đang sử dụng nhầm từ joint-stock company để gọi danh công ty mình”, anh Huy Nam đề nghị dùng từ corporation, có thể thêm từ limited hoặc không cần.Đúng là theo định nghĩa của nhiều cuốn tự điển phổ thông, joint stock company là “A business whose capital is held in transferable shares of stock by its joint owners”. Nhưng tự điển chuyên ngành ghi rõ hơn : “joint-stock company, a forerunner of the modern corpo-ration; organized for undertakings that required large amounts of capital; money raised by selling shares to people, who became partners in the venture ; by law, individual sharholders not responsible for actions undertaken by the company ; shareholders could only lose initial investment”.
Như vậy joint-stock company có thể dùng để dịch hình thức công ty cổ phần thành lập theo Luật Công ty của Việt Nam. Chỉ có điều, hình thức joint-stock companies, theo các tự điển trên, hiện nay rất hiếm ở Anh hoặc ở Mỹ nên mới có vấn đề. Nhất là đối với các công ty ở nước ta được cổ phần hóa thành công ty cổ phần không nên dịch thành joint-stock company vì không đúng với bản chất của nó.
Ở Anh, Mỹ chủ yếu có ba hình thức công ty : sole proprietorship doanh nghiệp tư nhân, partnership công ty hợp danh, và corporation hay company. Từ corporation và company được dùng lẫn lộn, người Anh dùng company nhiều hơn, như trong các loại private limited company công ty trách nhiệm hữu hạn, và public limited company Anh hay publicly held corporation Mỹ công ty cỗ phần. Nên nhớ khi người Anh dùng public corporation là ý họ muốn nói các công ty quốc doanh của nhà nước. Và dân Úc gọi công ty trách nhiệm hữu hạn là proprietary company Pty.
Thật ra đó là từ miêu tả, còn về danh xưng, khi nói đến các công ty được phép phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán người ta chỉ dùng từ corporation hay company mà thôi. “A share of stock represents ownership in a corporation”. Và “The first time a companys stock is issued, the company is said to be going public. The formal name for this process is an initial public offering IPO”.
Thế nên khi cần dịch từ một công ty được cổ phần hóa, chúng ta có thể nói an equitized company, hay nhấn mạnh XYZ là một công ty cổ phần hiểu theo nghĩa được bán cổ phần rộng rãi cho công chúng có thể nói XYZ is a public limited company hay XYZ is a publicly held corporation. Mặc dù từ equitization chưa có trong tự điển nhưng báo chí phương Tây đã quen với từ này, gọi nó là privatization - Vietnamese style.
Đối chiếu với những thông tin trên đây, nếu dịch các tổng công ty của Việt Nam được thành lập theo quyết định 90 hay 91 là corporation thì không đúng, như anh Huy Nam cũng có nhận xét và đề nghị thay thế bằng những từ như holding company, group of companies...
Holding company hay parent company là công ty có trên 50% cổ phần trong một công ty thành viên subsidiary company hoặc có quyền kiểm soát cấu tạo hội đồng quản trị công ty này. Cả holding company và các subsidiary companies gộp lại thành group of companies. Nhân đây xin giới thiệu từ hạch toán chung, bảng cân đối chung - group accounts, consolidated balance sheet. Hạch toán riêng, hạch toán độc lập là separate account. Như vậy dạng tổng công ty nước ta nên dùng là holding companies hay holding corporations.
Consortium thì lại khác. Đây là một liên minh ngắn hạn, tạm thời giữa hai hay nhiều công ty để cùng thực hiện một dự án lớn nào đó. Conglomerate là tập đoàn hiểu theo nghĩa tập hợp nhiều công ty đang hoạt động trong nhiều ngành khác nhau hay các công ty lớn đa dạng hóa hoạt động của mình trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Cũng như chúng tôi đã có lần đề cập, hội đồng quản trị phải được dịch thành board of directors chứ không phải là board of management như thường bị dịch nhầm. Chủ tịch HĐQT tiếng Anh là chairman Anh hay president Mỹ, tổng giám đốc là managing director Anh hay chief executive officer - CEO Mỹ. Nếu kiêm thì ghi luôn cả hai chức danh, President and Chief Executive Officer of Intel Corporation, Dr. Craig Barrett, started his Vietnam visit in October.
TBKTSG