1. Điều kiện sử dụng dịch vụ:

  • Đã mở tài khoản giao dịch thông thường tại Phú Hưng.
  • Ký Hợp Đồng sử dụng dịch vụ giao dịch ký quỹ.

2. Quy định chung:

  • Giao dịch ký quỹ chứng khoán (margin) là giao dịch mua chứng khoán mà khách hàng có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán Phú Hưng (PHS) và sử dụng những tài sản có trong tiểu khoản ký quỹ để làm tài sản đảm bảo. 
  • Tài sản thế chấp gồm tiền có sẵn và tiền bán đang chờ về, chứng khoán được phép ký quỹ (có sẵn và chứng khoán mua đang chờ về). 
  •  Chứng khoán giao dịch ký quỹ bao gồm các mã chứng khoán nằm trong danh mục chứng khoán được phép ký quỹ theo quy định của UBCKNN và theo quy định của PHS được công bố tại website www.phs.vn
  • Tỷ lệ thực tế của tiểu khoản ký quỹ (Rtt) là tỷ lệ giữa tổng tài sản quy đổi (TA) trên tổng dư nợ (D) của tiểu khoản ký quỹ; tỷ lệ này sẽ thay đổi theo từng thời kỳ nhất định.
  • Số tiền được rút là số tiền khả dụng chênh lệch giữa tài sản quy đổi tính trên tỷ lệ an toàn (Rat) theo quy định của PHS tại từng thời điểm và tổng dư nợ ký quỹ của tài khoản giao dịch ký quỹ.      
  • Tỷ lệ an toàn (Rat): tỷ lệ được quy định bởi PHS tại từng thời kỳ nhưng không thấp hơn tỷ lệ  theo quy định của UBCK (100%).
  • Tỷ lệ vay: tỷ lệ được quy định bởi PHS tại từng thời kỳ nhưng không được cao hơn quy định của UBCK.
  • Khi tiểu khoản ký quỹ của Quý khách xuống dưới mức quy định của PHS (Rat) theo từng thời điểm thì PHS sẽ gửi yêu cầu ký quỹ bổ sung (kể từ khi yêu cầu ký quỹ bổ sung được thực hiện, Khách hàng phải thực hiện việc bổ sung tài sản thế chấp để đảm bảo tỷ lệ an toàn, mức cụ thể do PHS quyết định và thông báo theo yêu cầu ký quỹ bổ sung phù hợp) hoặc thông báo giải chấp đến cho khách hàng để bổ sung tài sản ký quỹ. Hình thức gửi yêu cầu là gửi bằng email mà khách hàng đăng ký khi mở tài khoản.

3. Công thức tính toán

3.1. Tỷ lệ thực tế của tiểu khoản ký quỹ (Rtt)

Picture1

3.2. Số tiền được rút CI(Rt)

Picture2

3.3. Số tiền mặt ký quỹ bổ sung CI(Call)

Picture3

3.4. Giá trị bán 

Picture4

Giải thích các đại lượng sử dụng trong các công thức:

  • Q= bao gồm tất cả các chứng khoán trong danh mục ở dạng : Giao dịch, mua (cả lệnh mua + mua chờ về), lệnh bán chờ khớp.
  • RAi= tỷ lệ tính làm tài sản đảm bảo trong danh mục chứng khoán được phép ký quỹ theo quy định của PHS và được công bố tại website và các chi nhánh theo từng thời kỳ.
  • Rts = tỷ lệ vay của mã chứng khoán dự kiến bán
  • Rrt = tỷ lệ vay tối đa không vượt quá 50%
  • Pi= giá cho vay thường được khai báo là giá tham chiếu hoặc giá vay tối đa theo quy định của PHS.
  • ∑(KQ mua)= tổng các lệnh mua (bao gồm lệnh đã khớp và chờ khớp ) trong ngày.
  • OD = tổng nợ của tiểu khoản ký quỹ đã giải ngân (bao gồm cả nợ gốc, lãi và các phí liên quan theo quy định tại từng thời điểm).
  • CIbal= bao gồm tiền khả dụng của khách hàng tại tài khoản tổng PHS và tiền khả dụng phong tỏa từ tài khoản cá nhân tại Ngân hàng ( nếu có)  .
  • UTTB = tiền bán chờ về còn có thể ứng.
  • Phí = bao gồm phí mua, phí bán và phí UTTB
  • Thuế = thuế bán chứng khoán

Thời hạn của khoản vay

  • Thời hạn vay: 90 ngày (theo lịch thường). Thời hạn vay tối đa: 180 ngày
  • Thời hạn thu hồi nợ: Thu tại thời điểm đến hạn của khoản vay hoặc khách hàng nộp tiền mặt yêu cầu hoàn trả hoặc có yêu cầu thu hồi nợ bằng văn bản của PHS.
  • Phí gia hạn: miễn phí
  • Lãi chậm thanh toán: được tính bằng 150% lãi suất margin thông thường (tùy theo mức lãi suất áp theo từng thời điểm).

Để biết thêm chi tiết, Khách hàng vui lòng liên hệ môi giới chăm sóc tài khoản hoặc liên hệ PHS.